(1) Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét ban hành nghị quyết và tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp;
(2) Tổ chức thi hành Hiến pháp, pháp luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp mình trên địa bàn;
(3) Thực hiện quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn;
(4) Quyết định phân bổ, giao dự toán các khoản dự toán chi của ngân sách cấp mình đã được Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định chưa phân bổ chi tiết; quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách cấp mình theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước;
(5) Quy định nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình; quyết định bố trí các chức danh công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình; quyết định thành lập, tổ chức lại, thay đổi tên gọi, giải thể, quy định tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình theo quy định của pháp luật;
(6) Quản lý biên chế cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính của chính quyền địa phương cấp mình, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý, số lượng người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên;
(7) Quyết định theo thẩm quyền các quy hoạch chi tiết của cấp mình; thực hiện liên kết, hợp tác giữa các đơn vị hành chính cấp xã theo quy định của pháp luật;
(8) Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp mình;
(9) Ban hành quyết định và các văn bản hành chính khác về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình; bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản do mình ban hành khi xét thấy không còn phù hợp hoặc trái pháp luật.
(1) Các nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp, ủy quyền từ Trung ương, UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp tỉnh;
(2) Các nhiệm vụ, quyền hạn chuyển từ UBND cấp huyện (714 nhiệm vụ) và cơ quan chuyên môn cấp huyện (05 nhiệm vụ);
(3) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
| I. CHỦ TỊCH UBND XÃ: Ông Nguyễn Thanh Phương | |
|---|---|
![]() |
1.Ngày/Tháng/Năm: 1978 2.Chức Vụ: Phó Bí thư Thường trực, Chủ tịch UBND xã 3.Trình Độ. a. Chuyên Môn: b. Chính Trị: Cao Cấp Lý Luận Chính Trị 4: Số điện thoại: 0918446789 |
| II.PHÓ CHỦ TỊCH UBND XÃ: Ông Nguyễn Chí Thường | |
![]() |
1.Ngày/Tháng/Năm: 16/04/1976 2.Chức Vụ: Phó Chủ tịch UBND xã 3.Trình Độ. a. Chuyên Môn: b. Chính Trị: Cao Cấp Lý Luận Chính Trị 4. Số điện thoại: 0913636326 |
| III.PHÓ CHỦ TỊCH UBND XÃ: Ông Nguyễn Văn Hải | |
![]() |
1.Ngày/Tháng/Năm: 12/10/1982 2.Chức Vụ: Phó Chủ tịch UBND xã 3.Trình Độ. a. Chuyên Môn: b. Chính Trị: Cao Cấp Lý Luận Chính Trị 3. Số điện thoại: 0911468469 |
Hôm nay
Tổng lượt truy cập